Hãy bật javasript

NGỮ PHÁP 잖아요, ㄴ/은/는 것같다, 거든요

1. 잖아요

Dùng khi kết thúc câu để nói lên sự việc, sự kiện nào đó mà cả hai đều biết, đơn thuần chỉ nhắc lại cho đối phương nhớ. Động từ và tính từ ở thì quá khứ, hiện tại, tương lai đề dùng được nhé. Lưu ý là cấu trúc này chỉ nên dùng cho giao tiếp hằng ngày và người thân thuộc, hạn chế dùng cho cấp cao.

Ví dụ:

      오늘 한 턱 낼거죠? 어제 장학금을 받았잖아요
      Hôm nay cậu chiêu đãi một chầu đi. Hôm qua mới nhận học bỗng đây mà
      학교게 가지말아요. 비가 많이 내리고 있잖아요
      Đừng đến trường mà, mưa đang lớn kìa



      준비 아직 안 했어요? 오늘 공항에 갈 거잖아요.
      Chưa chuẩn bị gì sao? hôm nay đi sân bay mà
      남 씨, 저랑 약속한 거 기억 안 났어요? 어제 말했잖아요
      Nam, cậu không nhớ đã hứa gì với tôi sao? Hôm qua đã nói rồi mà
 
Lưu ý: Nếu bạn nào nhạy bén sẽ nhìn ra là 잖아요 là viết tắt của 지않아요. Tuy nhiên, nếu ta đọc theo cấu trúc gốc của nó thì biểu cảm hoàn toàn khác, và nó giống như là câu phủ định thôi.

Ví dụ

     집안일을 하잖아요/    집안일을 하지않아요
     Con làm việc nhà đây/  Con không làm việc nhà

Vì sự khác nhau này nên các bạn nên cẩn thận trong cách nói nhé. Tuy nhiên để diễn đạt ý tương tự bằng câu có tính trang trọng hơn, các bạn có thể dùng cấu trúc ㄴ/은/는 게/것/거 아닙니까?
Cấu trúc này nó cũng gần giống nhau về nghĩa, nhưng được sử dụng hay hơn. Và nó hay dùng khi tranh luận, bàn tán về những vấn đề giữa những người lịch sự

Ví dụ:

     아저씨, 여기는 우리 집인데 이렇게 허락없이 들어오시면 거주침입죄가 아닙니까?
     Chú ơi, đây là nhà tôi, nếu chú vào mà không xin phép, thì không phải là tội xâm nhập gia cư bất         hợp pháp hay sao?
     지금 정치가가 거의 남성인데 여성도 할 수 있는 것이 아닙니까?
     Hiện tại hầu như chính trị gia đều là nam giới nhưng nữ giới vẫn làm được mà không phải sao?
   
2. 거든요
 
Cấu trúc này chỉ nguyên nhân của hành động, sự thật nào đó ở câu trước. Dùng để kết thúc câu và chỉ dùng cho văn nói.

Ví dụ:

       엄마한테 말을 잘 들어요. 엄마처럼 자식을 위해 고생한 사람이 없거든요
       Hãy nghe lời mẹ. Vì không ai chịu khổ vì con cái như mẹ
       기뿐이 좋아야해요. 슬퍼도 일을 해결할 수 없거든요.
       Tâm trạng phải tốt. Vì dù có buồn thì cũng không giải quyết được việc gì cả
       백화전에 가지 마세요. 문을 닫았거든요
       Không cần đi trung tâm thương mại đâu. Chỗ đó đóng cửa rồi
       한국어를 배우면 인내성이 필요합니다. 한국어가 어렵거든요
       Nếu muốn học tiếng Hàn thì cần có tính nhẫn nại. Vì tiếng Hàn khó lắm

3. ㄴ/은/는 것같다

Cấu trúc này chỉ sự phỏng đoán, dự đoán việc gì đó đang xảy ra ở hiện tại. Động từ thì dùng 는 것같다, động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và dùng 는 것같다, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은 것같다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ 것같다

Ví dụ:

     엄마가 김치를 만드는 것같아요
     Hình như mẹ đang làm Kim Chi
     밖에 비가 오는 것같아요
     Hình như mưa đang đến
     남 씨가 수업시간에 전화를 거는 것같아요
     Hình như bạn Nam đang gọi điện thoại trong giờ học
     오는 남자가 아빠가 아닌 것같아요
     Người đàn ông đang đến hình như không phải là bố
     안색이 보이니까 일이 너무 힘든 것같아요
     Nhìn nét mặt thì thấy có vẻ như công việc rất vất vả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét