Hãy bật javasript

TIẾNG ANH ĐƯỢC PHIÊN ÂM NHƯ THẾ NÀO BẰNG TIẾNG HÀN?

 Xin chào các bạn!

Hôm nay chúng ta hãy thử tìm hiểu cách phiên âm một từ tiếng anh sang tiếng Hàn như thế nào nhé. Xem những ví vụ bên dưới để tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản và áp dụng cho những từ khác nhau nhé

Mục đích mình giới thiệu bài này là để chúng ta không bị bỡ ngỡ khi nghe người Hàn giao tiếp bằng những từ tiếng Hàn được phiên cho tiếng anh.

Nguyên tắc chính để hiểu tại sao lại phiên âm như vậy, đó là các bạn phải biết tiếng anh cơ bản. Cơ bản là biết đọc những từ đơn giản, hiểu ý nghĩa và cao cấp hơn là biết phiên âm của nó là gì.

Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn một số từ cơ bản và diễn giải cho từng từ nhé

Drink: 드린크 Âm D sẽ được phát âm là , K phát âm là  khi ở cuối từ. Nếu đứng đầu cùng với nguyên âm thì sẽ là  và kèm nguyên âm, ví dụ
Die: 다이
King Kong: 킹콩
Drive드라이브 "ive" được phát âm là ai, nên tiếng Hàn sẽ là 아이, "Ve" được phát âm là d trong tiếng anh, nên tiếng Hàn là  


Good굿 Ở đây, chúng ta phiên âm đuôi “ood” là thực ra, các bạn có thể phiên âm như là 구드. Tuy nhiên, vì vầng  còn diễn giải cho âm “de”… nên mình thấy nnhiều bài phiên âm là 굿, nên các bạn hãy ghi nhớ luôn nhé
Goodbye: 굿바이
Heart하트 Âm này thì dễ rồi nha. Ha thư. Tuy nhiên, theo cách phiên âm tiếng anh thì âm R sẽ cong lưỡi nhiều. Song tiếng Hàn đã đơn giản hóa lại và lượt bỏ
Melt멜트 âm L sẽ được phiên âm bằng âm .
Cost코스트 âm S sẽ được thêm phiên âm . c là 
Course코스 như đã nói ở trên, âm R được đơn giản hóa và không phiên âm trong tiếng Hàn khi là âm phụ. Se được phiên âm 
Left레프트 f được phiên âm là L được phiên âm là  ( nhưng vẫn phải đọc theo kiểu “L”, không phải là R như của ri ưL. Chúng ta có một quy tắc đó là âm  ở đầu thì phải đọc là L. Ví dụ họ từ Radio ( 라디오khi đọc phải là La đi ô
Right 라이트 Đáng ra chúng ta đọc là Rai thư, nhưng người Hàn không có âm R, nên họ sẽ phiên thành 라이트 và vô tình âm R đứng trước phải đọc là “Lai Thư”. Tuy nhiên, về sau này, khi người Hàn học tiếng ANh giỏi và phát âm chuẩn, họ đã biết đọc là “Rai Thư”. Một số ít va64n phát âm L thì các bạn hãy chú ý nhé
Label라벨  La beL
Girl GơL
Over오버 Như trường hợp ở trên, người Hàn không có âm R và V, nên những âm V họ sẽ phát âm thành B.
Wheels윌즈 wh sẽ được thế bằng  ( i ưng) nhưng tùy theo phát âm của tiếng Anh nhé. Âm S đứng cuối nhưng nó theo quy tắc S của tiếng anh, sau phụ âm L nên phát âm thành Z, và tiếng Hàn là 
School스쿨. âm này dễ đây. Ch phiên âm là 
Nation네이션  Gốc “tion” được phiên âm là 
Projector프로제터 
Comedy코미디
Page페이지, gốc ge được phiên âm là  
ID아이디
Password패스워드 ss phiên âm là và r được lược bỏ nhé
Juice: 주스, ce phiên âm là  vì phiên âm trong tiếng anh đã là S
Will w được thế bằng âm I ưng 
Try트라이
Love라브 âm này như trên,
Facebook: 페이스북. Từ Book, không được phiên âm là , mà chỉ là  đi kèm. Theo mình, có thể từ  còn diễn đạt cho nhiều từ khác và từ Book cũng không phát âm bật hơi nhiều nên người Hàn không phiên bằng âm bật hơi 
Health: 헬스 “Th” một số trường hợp được phát âm là có hơi dạng s, nên phiên là  
Club: 클럽. Phụ âm phát ra theo L và đi kèm một phụ âm khác phía trước thì hãy dùng 2 âm  nhé
Boy: 보이
Merchandiser: 메천다이저 phụ âm s một số trường hợp sẽ phát âm như Z, nên phiên trong tiếng Hàn là . một ví dụ khác là Vision, ta phiên âm là 비전 ( bi chờn)
Order: 오더/오다

Như đã đề cập ở trên, để xác định cách phiên âm tiếng Hàn thì phải dựa vào từ tiếng anh đó phiên âm như thế nào, chứ không phải dựa vào bảng chữ cái.
Ví dụ như tên một anh chàng châu Âu đẹp trai là Juan, chúng ta sẽ đọc là Hoan, chứ không phải là choan... thì tiếng Hàn cũng sẽ được phiên âm tương tự. 
Mình ví dụ ở đây là âm J trong tiếng anh, một số từ sẽ có phát âm là H. Và theo đó tiếng Hàn cũng cần phải đọc chuẩn và phiên âm tương tự.

Các bạn hãy tham khảo một số ví dụ thực tế bên dưới nhé

i /    
/ e /   /
/ ɔ /   
/ ʊ /   
/ ʌ /   
/ ə /   
/ i: /   
/ æ /  
/ ɔ: /  
/ u: /  
/ a: /  
/ ɜ: /   
/ ei /  에이
/ ɔu /  오우
/ eə /  ---
/ ʊə /  ---
/ ɑi /   아이
/ ɑu /  아우
/ iə /   ---
/ ɔi /   오이
/b/     
/g/     
/v/     
/z/       
/d/     
/dʒ/   /
/ð/   ---
/ʒ/    
/p/    
/f/     
/s/     
/ʃ/     /
/k/    
/t/     
/θ/     
/tʃ/    /
/m/    
/η/     
/l/     
/j/     
/n/     
/h/     / âm câm
/r/       


/w/     ---