Hãy bật javasript

MẪU CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG HÀN ( PHẦN 2)


8. 어느: nào

Cách hỏi được dùng khi có nhiều sự lựa chọn để trả lời.  

Ví dụ:

    어느나라 사람입니까?
    Bạn là người nước nào?
    어느학교에서 졸업했어요?
    Bạn tốt nghiệp từ trường nào?
    어느언어를 제일 좋아합니까?
    Bạn thích ngôn ngữ nào nhất



9. 무슨 + Danh từ: gì

Khi không biết tên gọi của sự vật, động vật... thì chúng ta dùng cấu trúc này để hỏi

Ví dụ:

    것은 무슨 책이에요? - 만화책이에요
    Cái này là sách gì? Đây là truyện tranh
    무슨동물이에요? - 뱀이에요
    Loài động vật gì vậy? - Là con rắn 
    오늘무슨 날입니까? - 크리스마스 날이에요
    Hôm nay là cái ngày gì vậy? Là ngày giáng sinh  

10. , 얼마/얼마나" mấy, bao nhiêu

: dùng để hỏi số lượng cụ thể, đếm được
얼마/얼마나: dùng để hỏi khoảng cách, khoảng thời gian, mức độ...

Ví dụ:

     여기에 있어요?
     Ở đây có bao nhiêu người
     펜이몇개 있어요?
     Bạn có mấy cây bút vậy?
     집에서학교까지 얼마나 걸려요?
     Từ nhà đến trường mất bao lâu?
     어제돈을 얼마 썼어요?
     Hôm qua cậu sử dụng hết nhiêu tiền?
     것은 얼마예요?
     Cái này bao nhiêu thế?
     
11.웬일 việc gì, vấn đề gì

Đây là từ mà các sinh viên dù đã học nhưng rất ít khi sử dụng. Mặc dù vậy, người Hàn vẫn dùng khá nhiều nên các bạn cũng cần ghi nhớ từ này. Từ này chủ yếu dùng cho bạn bè, cấp ngang hàng, trẻ hơn mình. Có nhiều cách hỏi khác hay hơn và không ảnh hưởng đến kính ngữ hay nói trỗng( 반말 )

Ví dụ ngoài cách nói 웬일 thì chúng ta có thể nói 

     무슨문제입니까
     Vấn đề gì thế
     무슨일이 있어요?
     Có việc gì sao?

12. Động từ/tính từ  + //는데요?

Đây là cách hỏi của ngữ pháp 데요. Kết thúc câu hỏi bằng 데요 sẽ đem đến một câu hỏi mở để biểu thị ý kiến trái ngược nhầm trông đợi câu trả lời phía sau.

    뭰데요
    Là cái gì đây? 
   근데 여자가 너무 예쁜데요?
    Nhưng mà cô gái đó rất đẹp mà

13. ?

Đây là cách hỏi của kiểu nói trỗng. 반말 . Mình chắc chắn rằng các bạn đã nghe rất nhiều.
Trước mắt các bạn xem cách nói trỗng cho câu hỏi tại đây
Ngưởi trẻ tuổi sử dụng nhiều cách nói này và tất nhiên người lớn hơn thường sử dụng cho người trẻ hơn. 

Ví dụ:

    먹는거냐? 먹냐?
    Đang ăn gì vậy? ăn gì vậy?
    그러냐
    Tại sao lại vậy?
    나를좋아하냐?
    Em thích tôi à?
    , 씹냐?
    Gì, bơ tôi à? ( không thèm quan tâm )

Và còn nhiều cách hỏi khác theo ngữ pháp được học. Các bạn tham khảo link bên  dưới nhé

14. 지요?


15. 까요?


16. 래요?


17. /은가


MẪU CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG HÀN ( PHẦN 1)

Trong tiếng Hàn cũng có rất nhiều mẫu câu dùng để hỏi. Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng từng mẫu câu nhé.

1. ㅂ니까?/ 습니까?/ 아어여요?

Câu hỏi dạng khẳng định, không có từ dùng để hỏi. Sử dụng khi xác thực một thông tin về sự việc, hành động đang, đã, và sẽ diễn ra

Ví dụ:

      어제 학교에 안 갔어요?
      Hôm qua bạn không đến trường hả?
      오늘 축구를 합니까?
      Hôm nay chơi đá banh hả?
      내일 바다엑 갈 겁니까?
      Ngày mai mình đi đến bãi biển phải không?
      흡연이 폐에 나쁜 것이 아닙니까?
      Hút thuốc không phải là cái hại cho phổi sao?




2. 무엇/ 뭐 : cái gì

무엇: là từ dùng để hỏi về đồ vật mà mình không biết đó là gì, và nhờ người bên cạnh cho thông tin về đồ vật đó. Trong văn nói, các bạn có thể rút gọn lại và chỉ nói 뭐. Vậy ta có hai dạng để hỏi trong trường hợp này đó là 무엇입니까?/ 뭡니까?

Khi dùng 아어여요 thì người Hàn hay dùng 뭐예요?

      이 것은 무엇입니까?
      Cái này là gì vậy?
      저 것은 뭡니까?
      Cái đó là thì vậy?
      들고 있는 게 뭐예요?
      Thứ cậu đang cầm trên tay là gì?

3. 언제 khi nào

Nếu hỏi khi nào thì câu trả lời phải đề cập đến thời gian, thời điểm, hoặc có thể là một điều kiện cần để thực hiện

Ví dụ:

      언제 가요? 5시에 갈 거예요
      Khi nào cậu đi? 5 giờ mình đi
      언제 결혼해요? 내년에 결혼할 거예요
      Khi nào cậu cưới? Năm sau mình sẽ cưới
      언제 고향에 가요? 천만동을 벌면 고향에 갈 거예요
      Khi nào cậu về quê? Nếu kiếm được 10 triệu thì mình sẽ về quê

4. 어디: ở đâu

Khi hỏi cũng như trả lời thì danh từ chỉ nơi chốn phải kết hợp với 에 hoặc 에서 . Nếu trong câu có tân ngữ và động từ thì phải dùng 에서, còn các trường hợp còn lại dùng 에. Trường hợp, động từ như 가다, 오다, 다니다... thì sau 어디 cũng như danh từ trả lời có thể dùng 에, 로. Riêng động từ 오다 có thể kết hợp với 에서.

Ví dụ:

     어디에 가요?
     Bạn đi đâu vậy?
     어디에서 먹습니까?
     Cậu ăn ở chỗ nào?
     어디에서 왔어요?
     Anh từ đâu đến
     지금 어디로 가야합니까?
     Bây giờ tôi phải đi đâu

5. 왜 : tại sao

Đây là cách hỏi "tại sao" cơ bản nhất trong tiếng Hàn.

Ví dụ:

    왜 그러십니까?
    Tại sao anh lại như vậy?
    전화를 왜 안 받았어?
    Tại sao anh không nghe điện thoại?
    왜 힘들어?
    Sao lại vất vả chứ?

Lưu ý: Khi nói các bạn có thể chuyển vị trí từ 왜 trước động từ để nghe rõ hơn và nhấn mạnh hơn, không nhất thiết phải đặt đầu câu

6. 어떻게, 어떤 : như thế nào

어떻게: Cách hỏi về phương pháp, nguyên nhân của hành động, lời nói
어떤: Hỏi về tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc,...

Ví dụ

    어떤 음식을 좋아하세요? - 짠 음식을 좋아해요.
    Bạn thích món ăn như thế nào. Tôi thích đồ ăn mặn
    어떤 여자를 좋아해요? 날씬한 - 여자를 좋아해요
    Bạn thích con gái như thế nào. Tôi thích cô gái thanh mảnh
    김치를 어떻게 만들었어요? - 옛날부터 가져온 방법을 사용해서 만들어요
    Bạn làm Kim Chi bằng cách nào? Mình dùng phương pháp từ xưa rồi làm
    한국어를 어떻게 공부했어요? - 문법부터 공부했어요
    Anh đã học tiếng Hàn như thế nào? Mình học ngữ pháp trước

Lưu ý: khi đi đến cửa hàng, bệnh viện thì nhân viên, y tá... sẽ hỏi câu 어떻게 오셨어요?. Khi đó bạn trình bài lí do đến đó là được. Ví dụ như mua Mì, mua bánh, khám mắt, đau bụng....
   
7. 누구: ai, 누구의: của ai

Dùng để hỏi thông tin về người, nhân vật. 누구의 dùng để hỏi người sở hữu của danh từ được nhất đến

Ví dụ:

    어제 같이 간 여자가 누구예요?
    Người con gái đi cùng anh hôm qua là ai vậy?
    이 남자가 누구예요?
    Bạn nam này là ai thế?
    누구의 책이에요?
    Quyển sách của ai vậy?
    누구의 남동생이에요?
    Em trai của ai vậy?

NGỮ PHÁP 기로 했다, (으)로 하다, 최선을 다하다, 최선을 다하다

1.  기로 했다.

Mình xin tách ngữ pháp này ra khỏi phần 로, vì ngữ pháp này khó hơn và nếu học chung phần ngữ pháp cơ bản 로 thì sẽ mất đi tầm quan trọng của ngữ pháp này.


Thông thường chúng ta có thể dùng nhiều cách nói khác nhau, và cũng có từ vựng nghĩa là quyết định như: 결정하다... tuy nhiên dùng từ vựng thường phải sử dụng cùng với định ngữ, và ó sẽ trở thành rào cản để tạo câu văn mượt mà. Vì vậy tận dụng ngữ pháp linh hoạt ở giai đoạn đầu là quan trọng.


Ví dụ cho 기로 했다


   내일 그 여자에게 고백하기로 했습니다.

   Tôi đã quyết mai sẽ tỏ tình với cô gái đó
   이 회사에서 그만두기로 했습니다
   Tôi đã quyết định nghỉ việc tại công ty này
   설에 여자 친구 집에 가기로 했습니다
   Tôi đã quyết định sẽ đến nhà bạn gái vào ngày Tết
   내년에 해외여행을 하기로 했습니다
   Tôi đã quyết định năm tới đi du lịch nước ngoài



2. Danh từ + (으)로 하다
    
Cách nói được dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày nhằm chỉ sự lựa chọn chính xác món hàng, món đồ, món ăn... trong tình huống có nhiều sự lựa chọn

Ví dụ:

Khi đi nhà hàng và trong menu có nhiều món ăn
     손님, 메튜에 있는 음식을 고르십시오
     네, 오늘 비빔밥으로 하겠어요.      
     Khách hàng ( Thường mình gọi là Anh/chị) hãy chọn món ăn trong menu đi ạ
     Vâng, hôm nay tôi chọn món BiBimBap
     오늘 신 디자인이 많이 나왔거든요. 옷을 한벌 고르시죠?
     네, 제가 이 걸로 하겠어요
     Hôm nay có nhiều mẫu thiết kế mới ra lắm. Chị chọn một bộ nhé
     Vâng, tôi chọn áo này nhé.
     배트맨이나 아이언맨을 볼래?
     배트맨으로 하자  
     Em xem phim Batman hay Ironman
     Mình xem Batman đi anh

3. 최선을 다하겠습니다

Đây là cách nói khá hay thể hiện sự quyết tâm tron công việc và hành động. Trong tình huống khó khăn giải quyết, khi được cấp trên hay động nghiệp trông cậy vào mình thì mình sẽ nói câu này để thể hiện quyết tâm và cho đối phương cảm giác tin tưởng


Dịch là: Làm hết mình, làm hết sức.


Cũng có từ vựng cùng nghĩa là 노력하다. Tuy nhiên, thông thường từ này chỉ dùng cho cách nói tường thuật, khẳng định trong câu. Ít ai sẽ nói tôi sẽ nổ lực với từ này.


Mình sẽ không đặt ví dụ cho từ này nhé. Vì chỉ cần nói như vậy thôi cũng đủ rồi. Nhưng mình sẽ note lưu ý sau


Lưu ý: khi đặt niềm tin và mong muốn người đối diện làm hết sức thì không dùng cách nói 최선을 다 하세요... Mà người Hàn thường hay dùng 수고하세요. Hoặc thêm 좀 vào: 수고 좀 하세요để khích lệ và sử dụng như cách giao tiếp thông thường.


Mình sẽ có một bài riêng nói về những mẫu câu này. Các bạn nhớ cập nhật thường xuyên nha












LINK TOÀN BỘ NGỮ PHÁP SƠ CẤP



Mình sẽ để link tất cả ngữ pháp ở đây để các bạn tiện học tập nhé. Hãy cùng học tiếng Hàn vì cuộc sống tương lai nhé. ^^




















































BÀN PHÍM TIẾNG HÀN VÀ THỦ THUẬT SỬ DỤNG

THÊM BÀN PHÍM TIẾNG HÀN TRÊN MÁY TÍNH

Clip bên dưới mình sẽ hướng dẫn các bạn thêm bàn phím tiếng Hàn vào để gõ tiếng Hàn nhé.





Có 2 cách để chèn bàn phím tiếng Hàn:

Cách 1: các bạn rê chuột xuống góc phải dưới cùng màn hình, cạnh ngày tháng.



Sau đó click trái => chọn  languange preferences => chon add a language
Kéo xuống theo thứ tự chữ cái và chọn Korea với biểu tượng 한국어
Click vào và chọn add.
Mặc định cho bàn phím là English nên các bạn chỉ di chuyển hoặc xóa Korean được thôi
Sau cùng là tận hưởng.
Lưu ý: khi chuyển sang bàn phím tiếng Hàn thì vẫn còn đánh được tiếng La Tinh, nên các bạn chuyển biểu tượng A ( thay cho chữ La Tinh) sang biểu tượng 가 ( thay cho Hangul)

Cách 2: Các bạn tìm mục control panel. Các bạn có thể tìm control pannel bằng cách click chuột phải góc trái màn hình, tại biểu tượng start của window 8 trở lên. Win 7 trở xuống thì các bạn có thể search tìm hoặc vào thư mục folder sẽ thấy có control panel, hoặc vào mục This PC cũng sẽ thấy.
Sau đó tìm đến mục cài đặt Language, clock, region => add a language và làm các bước tương tự bước 1.

Lưu ý:

Nếu bạn nào chưa có tấm lót hoặc miếng dán bàn phím tiếng Hàn thì có thể in từ mạng ra bảng chữ cái theo chữ Latinh của bàn phím và cắt dán vào

Hoặc các bạn có thể dùng cây bút nào đó viết hẳn lên bàn phím để tập cho quen.

Các phím tiếng Hàn tương ứng như sau

Q           ㅂ
W          ㅈ
E           ㄷ
R           ㄱ
T            ㅅ
Y            ㅛ
U            ㅕ
I              ㅑ
O            ㅐ
P             ㅔ
A             ㅁ
S              ㄴ
D             ㅇ
F             ㄹ
G            ㅎ
H            ㅗ
J             ㅓ
K            ㅏ
L             ㅣ
Z             ㅋ
X             X
C             C
V             V
B            ㅠ
N             ㅜ
M             ㅡ

Viết phụ âm đôi bằng cách Shift + bàn phím nhé
Cũng có một số máy tính đánh phụ âm đôi bằng cách nhấn 2 lần phím phụ âm.

Các bạn cố gắng tập đánh bàn phím tiếng Hàn nhé.

Nếu bạn nào gõ nhanh bàn phím tiếng Việt rồi thì sẽ mau rành thôi. Luyện thường xuyên thì tầm 1 tháng. Chậm thì từ 1 đến 2 năm. Nhất là đối với bạn nào chưa từng xài máy tính thì phải kiên trì hơn

Bật mí bí quyết gõ nhanh nhé:

Mình từng không biết xài máy tính và bắt đầu biết thì cũng phải gõ luôn tiếng Hàn vì chương trình học rất cần. Mình phải rành cả 2 loại thể thuyết trình báo cáo. Vậy bằng cách nào chỉ trong thời gian ngắn mình đánh nhanh cả hai???

Bí quyết là đừng nhìn bàn phím, đừng nhìn vào công cụ các phím dán vào bàn phím. Hãy để cách đánh tự nhiên như thói quen của bạn. Bây giờ mình đánh bàn phím tiếng Việt và Hàn thì không cần nhìn bàn phím nữa.

Chúc các bạn mau gõ nhanh cả 2 bàn phím nhé

^^

NÓI GIỜ VÀ ĐƠN VỊ THƯỜNG GẶP 시간과 단위

1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar)

Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là

Giờ (시)  : dùng thuần Hàn
Phút ( 분): dùng Hán Hàn

Ví dụ:

 한시 30분   : 1 giờ 30 phút
두시 십오분: 2 giờ 15 phút
세시 오십분: 3 giờ 50 phút

Ngày ra 30Phút ta dùng cách nói tắt là: 한시반 1 giờ rưỡi vẫn đúng nhé



Sau giờ thường là trợ từ 에.

한시에, 두시에...

Một số từ chỉ mức độ, dự đoán, ước chừng cũng được sử dụng như

약 1시간에 갈거예요
Khoảng 1 giờ sau tôi đi
1시 경 : sắp một giờ
1시30분쯤에 간다
Đi vào lúc khoảng 1 giờ 30 phút
....
Trong cách nói giờ thì người Hàn phân biệt ban ngày và ban đêm chứ không nói giờ theo dạng 24 tiếng nha các bạn

오전 8시  8 giờ sáng
오후 4시  4 giờ chiều
저녁 7시  7 giờ chiều tối
밤 10 시   10 giờ đêm
새벽 4시  4 giờ sáng sớm


2. Các đơn vị thường gặp ( 단위 Korean Grammar)

Người: 명
Vật, cái: 개
Cây: 자루
Cái nhà, chiếc xe, máy tính: 대
Tấm, tờ: 장, 페이지
Cái áo, quần, bộ quần áo: 벌 ( 한 벌, 두벌)
Bộ, cặp: 세트 (set)
미터: 1 mét
킬로: 1 kg
1 평: 1 pyeong
인치: 1 inch
Chén, bát, tô : 그릇
인수: số người
면적: diện tích
미터 평방: 1 mét vuông
리터: 1 lít
급: cấp ( cấp bậc)
롤: cuộn (cuộn chỉ)
무리:  bầy người,mbầy gà
떼: đàn chim...
lỗ: 홀 (hole, golf)
1 cuốc điện thoại: 한통
시간: 1 giờ
1번: 1 lần
통: 1 thùng
톤: 1 tấn
병: 1 chai
박스:hộp ( box)
상자: hộp ( thuần Hàn)
조, 그룹, 팀,1 tổ, tập đoàn, đội
단체: đoàn thể
분야: 1 lĩnh vực
마디: 1 lời nói
권: 1 quyển:
북: quyển sổ
방: 1 phòng
꾸러미: 1 đống, 1 vỉ, gói
더미: một đống (nợ, củi,...)
컵, 잔: 1 ly
라운드: 1 hiệp
전반전: Hiệp đầu( hiệp 1 đá banh)
후반전 Hiệp sau ( hiệp hai, đá banh)
상반기: sáu tháng đầu năm
후반기: sáu tháng cuối năm
분기: phân kì, quý
일분기/이분기/삼분기/사분기: quý 1, 2, 3, 4
십기, 세기 thập kỷ, thế kỷ
문자: 1 câu
자: 1 từ
회: 1 lần/ 1 tập
호선:  số chuyến tàu điện ngầm
1번 버스: số xe buýt
라인: 1 line,1 đường
줄: 1 hàng
 콘센트 5구: ổ điện 5 lỗ

























SỐ ĐẾM, NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG HÀN

1. Số đếm

Số đếm trong tiếng Hàn chia 2 loại đó là Hán Hàn và Thuần Hàn.

* Số đếm Hán Hàn:

일 Một   
이 Hai         이십 Hai mươi   이백            이천     이만   
삼 Ba           삼십 Ba mươi     삼백            삼천     삼만
사 Bốn         사십                   사백              ....          ....
오 Năm       오십     ....
육 Sáu         육십
칠 Bảy         칠십
팔 Tám        팔십
구 Chín       구십
십 Mười       백    Một trăm   천  Một ngàn   만 Mười ngàn (vạn)   십만 một trăm ngàn
백만 một triệu     
천만 mười triệu     
억 một trăm triệu             


             
Lưu ý: Sau các số đếm có đơn vị ở hàng chục thì khi số lớn ta nên dùng 일만 để biểu thị nhé

Ví dụ:

십만동
Một trăm ngàn
Và để nói một trăm mười ngàn đồng thì phải có 일
십일만동

2. Số đếm thuần Hàn


1    하나    một
2    둘        hai
3    세        ba
4    네        bốn
5   다섯     năm
6   여석     sáu
7   일곱     bảy
8   여덟     tám
9   아홉     chín
10 열         mười
20 스물     hai mươi
30 서른    ba mươi            
40 마흔    bốn mươi           
50 쉰        năm mươi       
60 예순    sáu mươi             
70 일흔    bảy mươi        
80 여든    tám mươi            
90 아흔    chín mươi          
100 백       một trăm

Lưu ý: 스무 cũng được nhiều người sử dụng để đọc số 20 các bạn nhé

3. Nói ngày tháng năm

Ngày: 일일, 이일, 삼일...
Tháng: 일월,이월, ..., 유월 ( tháng 6),... 시월( tháng mười), 십일월, 십이월
Năm: 일년, 이년, 삼년...
Ngày của tuần: 월요일, 화요일, 수요일, 목요일, 금요일, 토요일, 일요일
Tương ứng     : nguyệt,     hỏa,      thủy,       mộc,      kim,       thổ,       nhật

Nói số ngày:


하루: 1 ngày
이틀: 2 ngày
사흘: 3 ngày
나흘: 4 ngày
닷새: 5 ngày
엿새: 6 ngày
이레: 7 ngày
여드레: 8 ngày
아흐레: 9 ngày
열흘: 10 ngày

Lưu ý: Từ ngày thứ 3 trở lên chúng ta dùng 3일, 4일.. vẫn được nhé. Nếu sợ nhầm với ngày trong tháng thì có thể thêm 동안, khi bạn trực tiếp nghe người Hàn nói sẽ biết. 

Thật ra ngày của tháng người Hàn hay thêm chữ 날 phía sau để nói, hay thậm chí họ dùng 날 phía sau của ngày trong tuần. ví dụ:

일일날: ngày 1 tây
3일날: ngày 3 tây
월요일날: ngày thứ hai

* Nói số tháng thuần Hàn:

한달  một tháng
두달  hai tháng
석달  ba tháng
넉달  bốn tháng
다섯 달 năm tháng
...

* Nếu nói thuần Hàn khó quá, bạn dùng Hán Hàn sẽ dễ hơn:

일개월: 1 tháng
이개월:  2 tháng
...
Lưu ý: 개월 là đơn vị: chỉ số tháng